1. Mẫu đơn xin giảm thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế là khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân (cá nhân) và pháp nhân (tổ chức) có nghĩa vụ thực hiện đối với nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh vào lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Mẫu đơn xin giảm thuế thu nhập doanh nghiệp là mẫu đơn mà doanh nghiệp gửi lên cơ quan có thẩm quyền quản lý thuế ghi thông tin cá nhân đại diện cho doanh nghiệp kèm theo lý do tại sao doanh nghiệp xin giảm thuế và mong muốn cơ quan xem xét nội dung xin giảm thuế thu nhập doanh nghiệp để giảm thuế cho doanh nghiệp.

Mẫu đơn xin giảm thuế thu nhập doanh nghiệp là mẫu đơn lập ra để doanh nghiệp gửi lên cơ quan có thẩm quyền quản lý thuế với mục đích xin cơ quan có thẩm quyền xem xét giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho hộ kinh doanh của doanh nghiệp, công ty.

2. Các trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Các trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định rải rác trong Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và đã qua các lần sửa đổi khác nhau. Những trường hợp được miễn thuế thu nhập bao gồm:

2.1. Thu nhập của doanh nghiệp ược miễn thuế

 

– Thu nhập của hợp tác xã sản xuất (trồng trọt, chế biến, nuôi trồng) nông, lâm, thủy sản, sản xuất muối.

 

– Tất cả các thu nhập của hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp theo nghĩa rộng ở nơi có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có kinh tế đặc biệt khó khăn.

– Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản nơi có kinh tế – xã hội khó khăn.

– Thu nhập đánh bắt hải sản mang lại.

– Thu nhập có tính kỹ thuật trực tiếp phục vụ cho ngành nông nghiệp.

– Thu nhập phát sinh khi thực hiện hợp đồng khoa học và công nghệ; thu nhập phát sinh từ việc bán sản phẩm do áp dụng công nghệ lần đầu tiên có ở Việt Nam.

– Thu nhập phát sinh khi thực hiện dạy nghề cho đối tượng người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội và người dân tộc thiểu số.

– Các khoản tài trợ sử dụng cho các ngành như giáo dục văn hóa từ thiện nhân đạo.

Ngoài ra, còn có các trường hợp khác được quy định theo Luật Chuyển giao công nghệ và các văn bản hướng dẫn cho luật thuế. Và cũng rất lưu ý để được miễn thuế thì các trường hợp nhất định cần đáp ứng những yêu cầu thêm mà pháp luật đã quy định.

2.2. Các doanh nghiệp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp khi thành lập

Các doanh nghiệp mới thành lập sau đây sẽ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp:

– Thu nhập của doanh nghiệp phát sinh từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 13 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013 và thu nhập từ doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được miễn thuế tối đa không quá bốn năm. Ví dụ như: Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế; khu công nghệ cao; Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao…

– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 3 Điều 13 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013 và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp, trừ khu công nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi theo quy định của pháp luật được miễn thuế tối đa không quá hai năm. Ví dụ: thu nhập doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn…

Thời điểm được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp được pháp luật quy định như sau:

– Thời gian miễn thuế đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới được tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.

– Thời gian miễn thuế đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thì sẽ được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

3. Mẫu đơn xin giảm thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày…. tháng …. năm …..

 

ĐƠN XIN GIẢM THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

 

Kính gửi: CHI CỤC THUẾ QUẬN A, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008

Căn cứ Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008

Tôi tên là: Nguyễn Văn B                                                                Sinh năm: 19xx

Giấy chứng minh nhân dân số: 000000000 cấp ngày …/…/… tại Công an Thành phố Hà Nội.

 

Hộ khẩu thường trú: Thôn C, xã D, huyện E, tỉnh F

 

Chỗ ở hiện tại: Số nhà 00, phố…., phường……, quận….., thành phố Hà Nội

Số điện thoại liên hệ: 0123456789

Là người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần XYZ Trụ sở công ty: số……,đường….., phường….., quận….., thành phố Hà Nội

Giấy phép hoạt động kinh doanh số 0000000 cấp ngày …/…/… tại Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội.

Tôi xin trình bày Qúy cơ quan một sự việc sau:

Ngày…/…/… công ty tôi được Sở Kế Hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy đăng kí doanh nghiệp với lĩnh vực đăng kí là Vận tải. Hiện tại, công ty tôi có 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao động có mặt thường xuyên.

Căn cứ Khoản 1 điều 17 nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008:

“Điều 17. Giảm thuế đối với các trường hợp khác

1.Doanh nghiệp sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao động có mặt thường xuyên hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 lao động nữ mà số lao động nữ chiếm trên 30% tổng số lao động có mặt thường xuyên của doanh nghiệp được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động nữ, gồm:

 

a) Chi đào tạo lại nghề;

 

b) Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho cô giáo dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý;

c) Chi khám sức khỏe thêm trong năm;

d) Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con. Căn cứ quy định của pháp luật về lao động, Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định cụ thể mức chi bồi dưỡng quy định tại Khoản này;

đ) Lương, phụ cấp trả cho thời gian lao động nữ được nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú theo chế độ nhưng vẫn làm việc.….”

Do vậy, tôi kính đề nghị Qúy Cơ quan xem xét cho công ty tôi được hưởng chế độ giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật.

Kính mong Qúy cơ quan xem xét, xử lý yêu cầu của tôi một cách nhanh chóng. Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Người làm đơn

(Kí và ghi rõ họ tên)

4. Hướng dẫn soạn đơn xin giảm thuế thu nhập doanh nghiệp:

– Tên mẫu đơn: Đơn xin giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

– Thông tin cá nhân đại diện doanh nghiệp làm đơn: Họ tên, năm sinh, giới tính, quốc tịch, CMND/CCCD, địa chỉ đăng ký thường trú, chỗ ở hiện tại, liên hệ

– Tên công ty, địa chỉ trụ sở công ty, giấy phép hoạt động của công ty

– Trình bày nội dung sự việc:..

– Người làm đơn ký tên